Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm những gì?

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp, yêu cầu, thủ tục, phí nộp, thời hạn và quyền của chủ sở hữu.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp, yêu cầu, thủ tục, phí nộp, thời hạn và quyền của chủ sở hữu.

Đối tượng được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, để được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp, đối tượng phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Kiểu dáng công nghiệp phải mới mẻ, có tính sáng tạo và khác biệt so với những kiểu dáng đã được công bố trước đó.
  • Kiểu dáng công nghiệp không được trùng lặp với bất kỳ kiểu dáng nào khác đã được bảo hộ hoặc công bố trước đó.
  • Kiểu dáng công nghiệp không thuộc vào danh mục các loại kiểu dáng không được bảo hộ theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm những gì?

Khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp, bạn cần bao gồm các thông tin và tài liệu sau.

Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp
  • Đơn đăng ký: Một biểu mẫu chính thức yêu cầu đăng ký kiểu dáng công nghiệp, được điền đầy đủ thông tin về chủ sở hữu, kiểu dáng muốn đăng ký, và các chi tiết khác liên quan.
  • Bản vẽ hoặc mô tả kiểu dáng: Đây là bản vẽ hoặc mô tả chi tiết về kiểu dáng mà bạn muốn đăng ký, bao gồm các đặc điểm, hình dạng, màu sắc, và các chi tiết kỹ thuật khác.
  • Thông tin về sản phẩm hoặc thiết kế: Cung cấp thông tin về sản phẩm hoặc thiết kế mà kiểu dáng được áp dụng, bao gồm mục đích sử dụng, công dụng, và các thông tin liên quan.
  • Chứng minh danh tính: Chứng minh danh tính của chủ sở hữu hoặc đại diện pháp lý của họ, bao gồm giấy tờ cá nhân hoặc giấy phép kinh doanh.
  • Hóa đơn và phiếu thu: Cung cấp bản sao hóa đơn hoặc phiếu thu chứng minh việc thanh toán phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp.

Xem thêm : Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Phương thức nộp hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký: Bạn có thể đến trực tiếp cơ quan đăng ký kiểu dáng để nộp hồ sơ và các tài liệu liên quan. Điều này đòi hỏi bạn phải tham khảo thông tin về địa chỉ, giờ làm việc và các yêu cầu cụ thể của cơ quan đăng ký.
  • Gửi qua bưu điện: Bạn có thể gửi hồ sơ và các tài liệu cần thiết qua bưu điện tới địa chỉ của cơ quan đăng ký. Trong trường hợp này, hãy đảm bảo rằng bạn sử dụng dịch vụ gửi bưu phẩm có thể theo dõi được và có thể yêu cầu xác nhận khi nhận được.
  • Nộp trực tuyến: Nhiều cơ quan đăng ký kiểu dáng công nghiệp cung cấp dịch vụ nộp hồ sơ trực tuyến thông qua hệ thống trực tuyến của họ. Bạn có thể truy cập vào trang web của cơ quan đăng ký để đăng ký tài khoản và làm thủ tục nộp hồ sơ trực tuyến.
  • Sử dụng dịch vụ trung gian: Bạn cũng có thể sử dụng dịch vụ của một số tổ chức hoặc luật sư chuyên nghiệp để giúp bạn nộp hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp. Họ sẽ hỗ trợ bạn trong việc chuẩn bị hồ sơ và đảm bảo rằng mọi thủ tục được thực hiện đúng quy trình.

Phí nộp hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Việc đăng ký kiểu dáng công nghiệp đòi hỏi người nộp hồ sơ phải nộp các khoản phí theo quy định của pháp luật. Các khoản phí thường bao gồm:

  • Phí nộp đơn đăng ký: Đây là khoản phí bạn phải trả để nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp. Số tiền này thường được tính dựa trên loại sản phẩm, số lượng kiểu dáng cần đăng ký và quy định cụ thể của cơ quan chính thức.
  • Phí xử lý đơn đăng ký: Có thể có một khoản phí được tính cho việc xử lý đơn đăng ký của bạn bởi cơ quan chính thức.
  • Phí công bố: Trong một số trường hợp, bạn có thể phải trả phí để công bố thông tin về kiểu dáng của bạn sau khi đăng ký.
  • Các khoản phí khác (nếu có): Ngoài những khoản phí trên, còn có thể có các khoản phí khác liên quan đến quy trình đăng ký kiểu dáng công nghiệp.

Việc thanh toán các khoản phí này cần tuân thủ đúng hạn và theo đúng quy định của cơ quan chức năng để tránh trường hợp hồ sơ bị từ chối hoặc chậm trễ xử lý.

Thời hạn đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp được tính từ ngày đăng ký thành công và thường kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định. Tùy theo quy định của pháp luật mỗi quốc gia mà thời hạn bảo hộ có thể khác nhau, thông thường thời hạn này dao động từ 5 đến 10 năm.

Trước khi hết thời hạn bảo hộ, chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp có thể gia hạn thời hạn bảo hộ theo quy định để tiếp tục sở hữu quyền lợi đối với kiểu dáng của mình.

Zalo